BÀI 2: SIÊU THỊ
私たちは、ふだん 食べる物などをたいていスーパーマーケットで買う。
Watashitachiha, fudan taberu mono nado o taitei sūpāmāketto de kau.
Những thứ đồ ăn thường ngày thì chúng ta hay mua ở siêu thị.
スーパー で買い物をする時は、まず、入口で店の買い物かご をとる。
Sūpā de kaimono o suru toki wa, mazu, iriguchi de mise no kaimono kago o toru.
Lúc mua đồ ở siêu thị thì trước tiên, lấy giỏ mua hàng ở chỗ ra vào.
店内 は、野菜、肉、缶詰 などいろいろな売場 に分かれている ので、買いたい物の売場 に行き、必要な物を自分で選んで、かご に入れる。
Ten'nai wa, yasai, niku, kandzume nado iroirona uriba ni wakarete irunode, kaitai mono no uriba ni iki, hitsuyōnamono o jibun de erande, kago ni ireru
Trong siêu thị thì vì rau, thịt, đồ hộp được chia ra ở nhiều quầy ,... nên đi đến quầy bán đồ muốn mua, tự chọn thứ cần thiết, bỏ vào giỏ hàng.
買いたい物が全部そろったら 、レジ に行って、並ぶ。 そこで、値段を計算してもらって、お金を払う。
Kaitai mono ga zenbu sorottara, reji ni itte, narabu. Sokode, nedan o keisan shite moratte, okane o harau.
Đồ muốn mua nếu đầy đủ rồi thì đi đến quầy tính tiền, xếp hàng. Ở đó thì chờ tính tiền và trả tiền.
スーパー では食料品 だけでなく 、衣類 、文房具 、化粧品 、洗剤 、台所用品 、家庭 用電気製品 など、いろいろな物を売っている。
Sūpāde wa shokuryōhin dakedenaku, irui, bunbōgu, keshōhin, senzai, daidokoro yōhin, katei-yō denki seihin nado, iroirona mono o utte iru.
Ở siêu thị không chỉ thực phẩm mà hàng may mặc, văn phòng phẩm, mỹ phẩm, bột giặt, đồ nhà bếp, đồ điện gia dụng, đủ loại được bày bán.
そして、普通の価格 より安くしてある。 スーパー の良い点は 、値段が安いこと、商品 がそろっているので、一つの店で買い物が全部済む ことなどである。
Soshite, futsū no kakaku yori yasuku shite aru. Sūpā no yoi ten wa, nedan ga yasui koto, shōhin ga sorotte irunode, hitotsu no mise de kaimono ga zenbu sumu koto nadodearu
Giá rẻ hơn giá bình thường. Điểm tốt của siêu thị là giá rẻ, hàng hóa phong phú nên ở một chỗ mà cũng có thể mua xong tất cả mọi thứ.
また、大きな店には食堂や子供の遊び場 があって、一日中そこで過ごす こともできる。
Mata, ōkina mise ni wa shokudō ya kodomonoasobiba ga atte, ichinichijū sokode sugosu koto mo dekiru.
Thêm nữa, ở siêu thị lớn thì có chỗ ăn cũng như chỗ cho trẻ con chơi nên cũng có thể ở đó suốt ngày được.
しかし、スーパー には不便な点 もある。
Shikashi, sūpā ni wa fuben'na ten mo aru.
Nhưng siêu thị cũng có điểm bất tiện.
スーパー では肉や野菜などがパック になっていることが多い 。
Sūpāde wa niku ya yasai nado ga pakku ni natte iru koto ga ōi.
Ở siêu thị thì thịt, rau,..phần lớn thường được bao, gói lại.
そのため 、その中から選ばなければならず、必要なだけの 量 を買うことができない。
Sonotame, sono Chū kara erabanakereba narazu, hitsuyōna dake no ryō o kau koto ga dekinai.
Vì vậy, trong số đó phải chọn, không thể mua chỉ số lượng mình cần.
それに、ビニール などに包まれている ために 、品物 を直接 見ることもできないし、台所のごみも多くなってしまう。
Sore ni, binīru nado ni tsutsuma rete iru tame ni, shinamono o chokusetsu miru koto mo dekinaishi, daidokoro no gomi mo ōku natte shimau
Và vì được bao lại bằng ni lông nên không thể xem trực tiếp hàng, nên rác nhà bếp cũng bị nhiều lên.
このように 、スーパー は、便利な点 も不便な点 もあるが、もう私たちの生活に欠かせない ものとなっている。 これからもスーパー はますます 増えていくだろう。
Kono yō ni, sūpā wa, benrina ten mo fuben'na ten mo aruga, mō watashitachi no seikatsu ni kaka senai mono to natte iru. Korekara mo sūpā wa masumasu fuete iku darou.
Vậy thì, siêu thị có diểm tiện lợi cũng như điểm bất tiện nhưng đã trở thành cái không thể thiếu trong đời sống chúng ta. Từ giờ trở đi, số siêu thị có lẽ càng ngày càng tăng thêm.
. .
ふだん (fudan): thường
スーパー: (suupaa): siêu thị
かご(kago): giỏ mua đồ
店内(chinai): trong tiệm
缶詰 (kanzume): đồ hộp
売場 (basyo)): chỗ
分かれている・分かれる (wakareru): được chia ra
そろったら・そろう (sorou): đầy đủ
レジ (reji- cash register): quày tính tiền
食料品 (syokuryouhin- grocery store)): hàng tạp hóa
Nだけでなく (dakedenaku) không chỉ
衣類 (irui): quần áo
文房具(bunpougu): văn phòng phẩm
化粧品(kesyohin): hàng mỹ phẩm
洗剤 (senzai): bột giặt
台所用品(daidokoro youhin): đồ nhà bếp
家庭 (katei): gia đình
家庭用電気製品 (katei you denki seihin): đò điện gia dụng
価格 (kakaku): giá
(良い)点 (yoiten): điểm tốt
(良い)点は~ことだ:
商品 (syouhin) : thương phẩm
済む(sumu): xong
遊び場(asobiba): chỗ chơi
過ごす(sugosu): trải qua
パック (bakku): đóng gói
~ことが多い: nhiều
そのため: vì vậy
選ばなければならず(erabanakereba narazu): không thể chọn
必要なだけの (hytsuyou na dakeno): chỉ thứ cần thiết
量(ryou): lượng
ビニール(biniiru) nilon
包まれている・包む: (tsusumu): gói lại (wrap)
~ために: vì vậy
品物 (shinamono): hàng hóa
直接 (cyoku setsu) trực tiếp
このように: konoyouni): làm như vậy
欠かす (kakasu): thiếu
欠かせない (kakasenai) không thể thiếu
ますます(masumasu) : càng ngày càng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét