BÀI 1: TÁO
りんごは寒い地方で作られる。 青森県 と長野県 が、その産地 として 、特に有名である。
Ringo wa samui chihō de tsukura reru. Aomori ken to Nagano ken ga, sono sanchi to shite, tokuni yūmeidearu
(Táo thì được trồng ở xứ lạnh. Aomori và Nagano được xem như là những vùng trồng táo nổi tiếng của Nhật,)
りんごの花は五月に咲く。 そして、小さい実がたくさんなる。 一本の木に、あまり 多くの 実がなる と、大きい実ができない。 だから、丈夫そうな実だけ を残して 、外の実はとってしまう。
Ringo no hana wa gogatsu ni saku. Soshite, chīsai mi ga takusan naru. Ippon no ki ni, amari ōku no mi ga naru to, ōkī mi ga dekinai. Dakara, jōbu-sōna mi dake o nokoshite,-gai no mi wa totte shimau
Hoa táo nở vào tháng 5. Và rồi bắt đầu kết trái. Nếu trên một cây mà đậu quá nhiều trái thì không thể có trái to được. Vì thế, chỉ để lại những trái tốt, khỏe còn thì hái bỏ bớt.)
害虫がつく のを防ぐ ために、袋をかぶせたり 農薬 をかけたり 、いろいろと世話 をして育てる。
Gaichū ga tsuku no o fusegu tame ni, bukuro o kabuse tari nōyaku o kake tari, iroiro to sewa o shite sodateru.
Để phòng sâu bọ, nngười ta làm đủ cách chăm sóc như là bọc trái lại, xịt thuốc,..)
りんごにはいろいろな種類 がある。 形の大きいものもあるし、小さいものもある。 色の赤いのもあるし、黄色いのもある。 また、夏ごろから食べられるものや、秋の終わり でなければ 、食べられないものもある。
Ringo ni wa iroirona shurui ga aru. Katachi no ōkī mono mo arushi, chīsai mono mo aru. Iro no akai no mo arushi, kiiroi no mo aru. Mata, natsu-goro kara tabe rareru mono ya, aki no owaridenakereba, tabe rarenai mono mo aru
Táo có nhiều loại. Loại có hình dáng to, loại nhỏ, loại màu đỏ, loại màu vàng. Cũng có loại có thể ăn vào khoảng mùa hè, cũng có loại nếu không phải là cuối thu thì không thể ăn được.
寒い地方でとれた りんごは、箱に詰められ 、貨物 列車 やトラック に積まれて 、外の地方へ運ばれる。
Táo được hái ở những vùng lạnh sẽ được đóng hộp, chất lên xe tải và tàu lửa chuyên chở hàng, mang đến những vùng khác.
Samui chihō de toreta ringo wa,-bako ni tsume rare, kamotsu ressha ya torakku ni tsuma rete,-gai no chihō e hakoba reru
そして、町の果物屋 や八百屋 の店先 に並べられる のである。
Và rồi, táo sẽ được bày bán ở trước tiệm rau quả hay tiệm trái cây trong thành phố
Soshite, machi no kudamono-ya ya yaoya no misesaki ni narabe rareru nodearu.
産地 (sanchi) : nơi sản sinh ra
青森県 (aomoriken): một huyện phía Đông Bắc Nhật
長野県 (Naganoken) : Một huyện miền Trung Nhật
~として(有名である)(toshite yuume de aru): được biết đến như là
多くの~(ooku no) : Nhiều
実がなる (mi ga naru): kết trái
あまり(多くの実がなる)と: (amari ooku no mi ga naru to) : có quá nhiều trái thì ..
Nだけ : (N dake) : chỉ
残して・残す(nokosu): còn
害虫がつく (gaichyuugatsuku) : bị sâu bọ
防ぐ(fusegu): phòng
かぶせたり・かぶせる (kabuseru): bao lại
農薬 (nouyaku): thuốc (trừ sâu)
かけたり・かける: xịt thuốc (nghĩa trong bài)
世話: (sewa): chăm sóc
種類( syurui): chủng loại
終わり (owari): xong
秋の終わりでなければ、食べられない (aki no owaride nakereba, taberarenai): Nếu không phải cuối mùa thu thì không thể ăn
とれた・とれる(toreru): hái
詰められ・詰める (tsumeru): đóng hộp, đóng gói
~し、(詰められて)
貨物 (kamotsu): thùng hàng
貨物列車(kamotsu ressya): tàu vận chuyển hàng
トラック (torakku): xe tải
積まれて・積む (tsumu): chất lên
果物屋 (kudamonoya): tiệm bán trái cây
八百屋 (yaoya): tiệm rau quả
店先 (mise saki) : trước tiệm
並べられる・並べる (naraberu): sắp xếp
Cám ơn Chị Hoang Yen rất nhiều.
Trả lờiXóa