Thứ Bảy, 4 tháng 8, 2012

9-1. 住まいの工夫: CHỖ Ở


人間 の生活は、自然との戦い から始まった と言われている。 戦い といっても 、初めは、自然の厳しさからどのように身 を守るかということであった。 そのために 、人間 は住まい を作った。 気候や風土 に対する工夫 は、建築 の大切な要素 となった のである。
Ningen no seikatsu wa, shizen to no tatakai kara hajimatta to iwa rete iru. Tatakai to itte mo, hajimeha, shizen no kibishi-sa kara dono yō ni mi o mamoru ka to iu kotodeatta. Sonotame ni, ningen wa sumai o tsukutta. Kikō ya fūdo ni taisuru kufū wa, kenchiku no taisetsuna yōso to natta nodearu. 

 Đời sống con người thì được cho là đã bắt đầu từ cuộc chiến với thiên nhiên. Nói là cuộc chiến nhưng từ lúc đầu là từ việc làm sao để bảo vệ mình trước sự khắc nghiệt của thiên nhiên. Vì lẽ này, con người đã tạo ra chỗ ở. Cách để chống chọi với khí hậu và phong thổ thì việc kiến trúc/xây dựng trở thành một yếu tố rất quan yếu.

かつて 北極圏 の人々は、冬になると、雪の固まり を四角に切り 、おわん を伏せた ような形に積み上げて 家をこしらえて いた。 寒い土地で雪の家とは不思議に 思われる かもしれないが、雪は、木や石よりずっと熱が伝わりにくいものなのである。 雪でできているから、火をどんどん燃やす というわけにはいかない が、わずかな 火でも、または 体温 だけでも、熱が外へ逃げなければ 、そのうちに、部屋の中が暖まる というわけである 。
 Katsute Hokkyokuken no hitobito wa, fuyu ni naru to, yuki no katamari o shikaku ni kiri, owan o fuseta yōna katachi ni tsumiagete ie o koshiraete ita. Samui tochi de yuki no ie to wa fushigi ni omowa reru kamo shirenaiga, yuki wa, ki ya ishi yori zutto netsu ga tsutawari nikui monona nodearu. Yuki de dekite irukara, hi o dondon moyasu to iu wake ni wa ikanaiga, wazukana hi demo, matawa taion dake demo, netsu ga soto e nigenakereba, sono uchi ni, heya no naka ga atatamaru to iu wakedearu.

 Trước đây, người ở Bắc cực khi mùa đông đến thì cắt tuyết đông cứng thành khối vuông,  làm nhà có hình cái bát úp chồng lên nhau. Ta có thể nghĩ là rất kỳ lạ khi làm nhà bằng tuyết ở xứ lạnh nhưng tuyết lại là vật khó truyền nhiệt hơn gỗ và đá nhiều. Sau khi nhà bằng tuyết được làm xong thì lửa khó thể cháy bùng nhưng chỉ cần một chút lửa hay thân nhiệt thôi thì nếu nhiệt không thoát ra ngoài, lúc đó, trong phòng sẽ ấm áp.
次に、暑い地方ではどうだったのだろうか。 南アフリカ のある種族 は、泥 を固め 、草で屋根を覆って 、家を作っていた。 泥 の家は、太陽 光線 を避けるのに都合 がよかったからである。
Tsugini, atsui chihōde wa dōdatta nodarou ka. Minamiafurika no aru shuzoku wa, doro o katame, kusa de yane o ōtte,-ka o tsukutte ita. Doro no ie wa, taiyō kōsen o yokeru no ni tsugō ga yokattakaradearu.
 Ở những xứ nóng thì thế nào nhỉ? Có một bộ tộc ở Nam phi đã làm nhà bằng bùn đông cứng, lợp mái nhà bằng cỏ. Nhà bằng đất thi tránh tia nắng mặt trời rất tốt.

暑い国でも、東南アジアのように雨の多い所では、泥 の家だと、たちまち 崩れてしまう 。 それで、竹や木を組み合わせて 風通しのいい 家を建てた。 また、地面 に直接建てずに、地上 や水上 に支柱 を立て 、その上に家を作ることもあった。
Atsui kuni demo, Tōnan'ajia no yō ni ame no ōi tokorode wa, doro no ieda to, tachimachi kuzurete shimau. Sore de, take ya ki o kumiawasete kazetōshi no ī ie o tateta. Mata, jimen ni chokusetsu tatezu ni, chijō ya minakami ni shichū o tate, sono-jō ni ie o tsukuru koto mo atta.
 Cũng thuộc xứ nóng, mà ở chỗ mưa nhiều như Đông Nam Á thì nếu làm nhà đất sẽ mau sụp đổ. Vì thế người ta đã xây nhà bằng cách kết hợp tre và gỗ, rất thoáng mát. Lại nữa, người ta cũng đã làm nhà bằng cách không dựng nhà trực tiếp trên nền đất mà dựng cột ở trên nước hay chỗ cao trên mặt đất.

住まい (sumai): chỗ ở
北極 (hokkyoku): bắc cực
北極圏 (hokkyoku ken) vùng bắc cực
人間(ningen) nhân gian
戦い (tatakai) cuộc chiến
人間の生活は、自然との戦いから始まった(nungen no seikatsu wa shizen to no tatakai kara hajimatta)
(戦い)といっても (tatakai to ittemo)
身(mi) thân
そのために : vì lẽ đó
風土(fuudo): phong thổ
(風土)に対する : đối với phong thổ
(風土)に対する工夫: cách đối với phong thổ
建築 (kenchiku): kiến trúc
要素(youso) yếu tố
(要素)となった: trở thành yếu tố
かつて: trước đây
固まり (katamari) làm cứng
四角に切り・切る (shigaku ni kiri): cắt làm 4
おわん: chén
伏せた・伏せる (fuseru) úp ngược
積み上げて・積み上げる (tsumiageru) chồng lên
こしらえる : làm, xây
不思議に (fushigi ni) kỳ lạ
不思議に思う : nghĩ là kỳ lạ
燃やす(moyasu): đốt
 ~というわけにはいかない: không thể (vì lý do nào đó)
 わずかな : ít
 または : lại
 体温 : thân nhhiệt
逃げなければ・逃げる (nigeru): thoát
暖まる (atatamaru): trở nên ấm áp
~というわけである: là như vầy (với lý do đã nói)
南アフリカ: minami afurika: Nam Phi
ある(種族): aru syuzoku: có một bộ lạc
種族 (syuzoku): bộ lạc
泥: doro bùn
固め・固める (katameru): làm cứng
覆って・覆う (oou): bao, phủ
太陽 (taiyou): mặt trời
光線 (kousen): ánh nắng
都合(tsugou): tình trạng
たちまち: ngay
崩れてしまう・崩れる (sugureru): sụp đổ
組み合わせて・組み合わせる (kumiawaseru): kết hợp
風通しのいい (kazetooshi no ii): thoáng mát
地面(chimen): nền đất
地上(chijyou): trên mặt đất
水上(suijyou): trên mước
支柱 (shicyuu): cột
立て・立てる (tateru): dựng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét