Thứ Bảy, 4 tháng 8, 2012

10-1. 天気のことわざを考える: SUY NGHĨ VỀ TỤC NGỮ CHỈ THỜI TIẾT



ラジオやテレビで報道 される天気予報 は、たくさんの観測 資料に基づいて 、専門家が天気の変化を予測 したものである。
Rajio ya terebi de hōdō sa reru tenkeyohō wa, takusan no kansoku shiryō nimotozuite, senmonka ga tenki no henka o yosoku shita monodearu
Dự báo thời tiết được phát đi trên ti vi và radio thì là việc các chuyên gia dự đoán sự thay đổi thời tiết căn cứ vào nhiều dữ liệu quan trắc.
私たちは、この天気予報によって 、翌日 の計画を立てたり 、持ち物 を用意したりしている。
. Watashitachiha, kono tenkeyohō ni yotte, yokujitsu no keikaku o tate tari, mochimono o yōi shi tari shite iru.
Chúng ta thì nhờ dự báo thời tiết này mà lập kế hoạch cho ngày hôm sau và chuần bị đồ mang theo.

昔の人々は、空や風の様子など から 天気の変化を前もって 知ろうとした 。
Mukashi no hitobito wa, sora ya kaze no yōsu nado kara tenki no henka o maemotte shirou to shita.
Người xưa thì từ trạng thái của bầu trời và gió mà biết trước sự biến đổi của thời tiết.
そして、これらの知識 は、整理 され、まとめられて 、ことわざ という形で今日 まで伝えられている。
Soshite, korera no chishiki wa, seiri sa re, matome rarete, kotowaza to iu katachi de kyō made tsutae rarete iru.
Rồi thì những kiến thức này được chỉnh sửa, tóm lược và truyền lại cho đến ngày nay dưới hình thức tục ngữ.
私たちは、こういうことわざ がよく当たる ことを経験している。
Watashitachiha, kōiu kotowaza ga yoku ataru koto o keiken shite iru.
Chúng ta thì đã có kinh nghiệm là những câu tục ngữ này thường đúng.
また、これらのことわざ に関して はそれぞれ理屈 に合った 説明も考えられている。
Mata, korera no kotowaza ni kanshite wa sorezore rikutsu ni atta setsumei mo kangae rarete iru.
Lại nữa, liên quan đến những tục ngữ này thì sự giải thích cũng được nghĩ là những giả thiết có giá trị, hợp logic.
例えば、「夕焼けは晴れ」ということわざ があるが、確かに、夕方、西の空が赤く染まっている と、 その翌日 は晴天 の日が多いようである。 このことわざ を気象学 的に やや 詳しく考えてみよう。
Tatoeba,`yūyake wa hare' to iu kotowaza ga aru ga, tashika ni, yūgata, nishi no sora ga akaku somatte iru to, sono yokujitsu wa seiten no hi ga ōi yōdearu. Kono kotowaza o kishō-gaku-teki ni yaya kuwashiku kangaete miyou.
  Ví dụ, có câu tục ngữ là [ráng chiều mà đỏ rực thì trời sẽ đẹp] thì sự thật là hễ trời chiều , góc phía tây mà nhuộm đỏ thì vào ngày kế đó  phần nhiều là trời đẹp. Nếu thử nghĩ hơi tỉ mỉ thì tục ngữ này mang tính khí tượng học.

夕方になると、太陽は西の地平線 に近づき 、やがて そのかなた に沈み、隠れてしまう 。 そして、光線は、地球 を覆っている空気 の層 の中に、斜めに 差し込んでくる。 だから、空気中 を通る距離 が昼間 よりずっと長くなる。
   Yūgata ni naru to, taiyō wa nishi no chiheisen ni chikadzuki, yagate sono kanata ni shizumi, kakurete shimau. Soshite, kōsen wa, chikyū o ōtte iru kūki no sō no naka ni, naname ni sashikonde kuru. Dakara, kūki naka o tōru kyori ga hiruma yori zutto nagaku naru.
 Lúc chiều buông, mặt trời xuống gần đường chân trời phía tây, chẳng mấy chốc mà chìm khuất vào phía xa.. Rồi thì khi những tia sáng trong lớp không khí đang bao phủ trái đất sẽ chiếu xiên, làm tăng cự ly trong không khí, ngày trở nên dài hơn.

この斜めに 差し込む 光線のうち、青・藍 (あい)・紫 などの色の光線は、空気 の分子 などにぶつかる と、四方八方 に散らばる 性質 があるから、こちらまではほとんど 届かない 。 しかし、赤・橙 などの光は、まっすぐに進んできて 、空を一面に 赤く染める 。 だから、夕焼けは、西の方の空が、かなり 広い 範囲 にわたって 、よく晴れている証拠なのである、
Kono naname ni sashikomu kōsen no uchi, ao ai (ai) murasaki nado no iro no kōsen wa, kūki no bunshi nado ni butsukaru to, shihōhappō ni chirabaru seishitsu ga arukara, kochira made wa hotondo todokanai. Shikashi, aka daidai nado no hikari wa, massugu ni susunde kite, sora o ichimen ni akaku someru. Dakara, yūyake wa, nishinohō no sora ga, kanari hiroi han'i ni watatte, yoku harete iru shōkona nodearu,
Trong số những tia đan xiên này, những tia sáng  có các màu như là màu xanh, màu xanh nhạt, màu tím hễ va chạm với những phân tử của không khí, vì có tính chất phân tán đi khắp nơi nên hầu như không chiếu đến chỗ này được. Nhưng những tia có màu như đỏ, cam, vì có thể tiến thẳng nên đã nhuộm đỏ một góc trời . Do đó, ráng chiều ở bầu trời phía tây nếu  rộng khắp thì là bằng chứng cho ngày trời đẹp.


ことわざ(kotowaza): thành ngữ
報道 (houdou): tin tức
予報 (yohou): dự báo
天気予報 (tenki yohou): dự báo thời tiết
観測(kansoku): quan sát
(観測資料)に基づいて (motozuite)" căn cứ vào
予測 (yosoku): dự báo
天気予報によって (tenki yohou ni yotte): theo dự báo thời tiết
翌日(yoku jitsu): ngày hôm sau
計画 (keikaku): kế hoạch
計画を立てたり・計画を立てる (keikaku wo tateru) lập kết hoạch
持ち物 (mochimono) personal belongings: đồ đem theo
(N)から~を知る
空や風の様子などから天気の変化を知る (sora ya kaze no yousu nado kara tenki no henka wo shiru): từ trạng thái của bầu trời và gió mà biết sự thay đổi của khí hậu
前もって(mae motte) trước (beforehand, inadvance)
知ろうとした・知ろうとする (shirou toshita) :biết và làm
知識 (chi shiki): tri thức
整理 (seiri): chỉnh lý
まとめられて・まとめる (matomeru) tóm lược
今日
(ことわざが)よく当たる (kotowazaga yoku ateru) : người xưa thường nói đúng
~に関して (ni kanshite): quan hệ với
理屈 (ri kutsu): hợp lý, giả thiết
理屈に合った
染まっている・染まる (somaru): đổi màu
晴天 (seiten): trời đẹp
気象学 (kisyougaku) : khí tượng học
気象学的に (kisyou gaku tekini): có tính chất của khí tượng học
やや: hơi
地平線 (chiheisen): đường chân trời
近づき・近づく (tsuki zuku): đến gần
やがて (yagate) : một lúc sau
かなた (kanata): ở phía xa (beyond)
隠れてしまう・隠れる (kakureru): trốn, khuất
地球 (chikyuu): địa cầu
空気(kuuki): không khí
層 (sou): tầng (a layer, a stratum)
斜めに (tà) (nanameni) : chiều tà, ánh nắng xiên
差し込む(sashikoumu): chen vào
空気中(kuukichyuu): trong không khí
距離(kyori): cự ly, khoảng cách
昼間 (cyuukan): ban ngày
藍 (ai): màu xanh nhạt
紫 (murasaki): màu tím
分子(bunshi): phân tử (a molecule)
ぶつかる (butsukaru): đụng
四方八方 (shihou happou): 4 phương 8 hướng
散らばる (chirabaru) : rải rác
性質 (seishitsu): tính chất
届かない・届く (todoku) đến
ほとんど~ない: hầu như không
橙 (daidai): màu cam
(光が)進んできて・進む(hikariga susundekite) : tiến về phía trước
一面に(ichi men ni): khắp
染める (someru): nhuộm
かなり: khá
範囲 (han i): phạm vi
(N)にわたって: khắp phạm vi, cả
広い範囲にわたって: rộng kháp
快晴 (kaisei): fine weather
上空 (Jyou kuu) trên trời
西風 (nishi kaze_: gió tây
気圧(きあつ) (atmospheric pressure ): khí áp
低気圧 (ていきあつ) khí áp thấp
高気圧 (Kou kiatsu): khí áp cap
流され・流す(nagasare- nagasu) : thổi bay đi
西から東へと(nishi kara higashi eto) từ tây sang đông
移動 (idou-suru) di chuyển
ここまでくると: hễ nghĩ đến chỗ này
事実 (ji jitsu)(thật sự): sự thật
言い表している・言い表す(iiarawasu): thể hiện qua lời nói
つまり: nghĩa là
移ってくる・移る (utsuru): chuyển
(理屈が)成り立つ (rikutsuga naritatsu): giả thiết có giá trị
夕焼けが起こる (yuuyakegaokoru) bầu trời lúc hoàng hôn đỏ rực lên
観察 (kansatsu): quan sát
説明のつく: setsumei no tsuku): có thể giải thích được (explainable)
わりに tương đối

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét