1 やけど
農家では田植え が始まった。 一年中で最も多忙な 時期である。 一軒 の小さな家の戸口 に、不安 げに 立っていた女の子が、母親の姿 を見つけて駆け出してきた 。 「お母さん。お帰りなさい。」 「よく留守番をしてくれた ね。いい子だ。いい子だ。清作 (せいさく)は。」 「よく眠っている よ。ねえ 、お母さん、おなかすいたよ。」 「よしよし 、今すぐ用意してあげるからね。」
Yakedo nōkade wa taue ga hajimatta. Ichinenjū de mottomo tabōna jikidearu. Ikken no chīsanaka no toguchi ni, fuan-ge ni tatte ita on'nanoko ga, hahaoya no sugata o mitsukete kakedashite kita. `Okāsan. Okaerinasai.' `Yoku rusuban o shite kureta ne. Īkoda. Īkoda. Kiyosaku (sei saku) wa.' `Yoku nemutte iru yo. Nē, okāsan, onaka suita yo. ' `Yoshi yoshi, ima sugu yōi shite agerukara ne.'
1. VẾT BỎNG:
Nông dân đã bắt đầu cấy mạ. Đây là thời gian bận rộn nhất trong năm. Ở ngưỡng cửa của một căn nhà nhỏ, một bé gái có vẻ bồn chồn đứng trông và đã nhìn thấy bóng dáng tất tả của mẹ. "Mẹ đã về!""Con trông nhà giỏi lắm, thật là một đứa bé ngoan, Seisaku đâu?". "Nó đang ngủ ạ. Mẹ ơi, con đói bụng rồi", Được rồi, được rồi, mẹ đi làm cơm ngay đây."
疲れた足を 引きずる ようにして 、田んぼ から帰って来た母は、一休みする 暇もなく 、夕御飯 の支度 にとりかかった 。 いろり のそばでは、かわいい赤ん坊 が、すやすやと 眠っていた 。 母は、その寝顔 を見ると、安心して 、裏の畑へ野菜を取りに行った。
Tsukareta ashi o hikizuru yō ni shite, tanbo kara kaette kita haha wa, hitoyasumi suru hima mo naku, yūgohan no shitaku ni torikakatta. Irori no sobade wa, kawaī akanbō ga, suyasuya to nemutte ita. Haha wa, sono negao o miru to, anshin shite, ura no hata e yasai o tori ni itta.
Lê đôi chân mệt mỏi, người mẹ mới trở về từ cánh đồng, không kịp nghỉ ngơi, vội vã đi chuẩn bị những thứ cần thiết cho bữa tối. Gần bếp sưởi, ,một em bé dễ thương đang ngủ ngon lành. Người mẹ nhìn vào khuôn mặt đứa bé đang ngủ say đó, yên lòng, đi hái rau ở miếng rẫy sau nhà.
もう、うす暗く なった畑で、母は懸命に 野菜を取っていた。 すると 、突然赤ん坊 の激しい 泣き声 が聞こえてきた。 大急ぎで 家に駆け戻ってみたら、 家中に いろり の灰 が舞い上がっていた 。 眠っていた はずの 赤ん坊 が、いつはい出してきた のか、いろり に落ちていたのだ。 夢中で 抱き上げた 時には、もう赤ん坊 の左手が真っ赤に 焼けただれていた.
Mō, usu kuraku natta hata de, haha wa kenmei ni yasai o totte ita. Suruto, totsuzen akanbō no hageshī nakigoe ga kikoete kita. Ōisogi de ie ni kakemodo tte mitara, iejū ni irori no hai ga maiagatte ita. Nemutte ita hazu no akanbō ga, itsu haidashite kita no ka, irori ni ochite ita noda. Muchūde dakiageta tokiniha, mō akanbō no hidarite ga makka ni yake tadarete ita.
。
Trong vườn, trời dần tối, người mẹ cần mẫn hái rau. Bỗng, bà nghe tiếng khóc thét của đứa bé.Khi bà hớt hải chạy vào nhà thì bụi tro từ bếp đã bay lên mù mịt. Đứa bé tưởng là đang ngủ say, không biết từ lúc nào đã bò ra và bị rơi xuống bếp. Khi bà hốt hoảng nâng con lên thì cánh tay trái của nó đã bị phồng rộp đỏ ửng.
いろり: lò sưởi Nhật (dùng để sưởi hay nấu ăn)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét