Thứ Sáu, 3 tháng 8, 2012

7.2. VIỆC ĂN UỐNG CỦA NGƯỜI NHẬT


日本料理は、一般的に 味があっさりしている と言われている。 東南アジア のスパイス を使った辛い料理や油を使って揚げたり いためたり するものが多い中国料理などと比べると、そのことがよく分かる。
Nihonryōri wa, ippantekini aji ga assari shite iru to iwa rete iru. Tōnan'ajia no supaisu o tsukatta tsurai ryōri ya abura o tsuka~tsu te age tari itame tari suru mono ga ōi chūgokuryōri nado to kuraberu to, sono koto ga yokuwakaru
Món ăn Nhật được cho rằng nói chung thì có vị hơi nhạt. Nếu so sánh với các món ăn khá cay và dùng nhiều gia vị của các nước Đông Nam Á hay nhiều món ăn chiên, xào dùng nhiều dầu của  Trung Quốc thì có thể hiểu rõ.

.新鮮な 材料が豊富に 手に入る 日本では、その材料の持っている味や香り を生かすことが料理の基本 なのである。 したがって 、使う材料の最も おいしい時期を選んで料理をすることが大切であり、また、食卓 の料理によって季節を感じる のである。 更に 、作った料理を入れる器 も、料理によって、季節によって、色、形、材質 などを考え、合う ものを選ぶ。 「日本料理は目で食べる」という言葉があるように、ただ 味さえ よければいいというのではなく、見て楽しむことも大切だと考えられているのである。
Shinsen'na zairyō ga hōfu ni tenihairu Nihonde wa, sono zairyō no motte iru aji ya kaori o ikasu koto ga ryōri no kihon'na nodearu. Shitagatte, tsukau zairyō no mottomo oishī jiki o erande ryōri o suru koto ga taisetsudeari, mata, shokutaku no ryōri ni yotte kisetsu o kanjiru nodearu. Sarani, tsukutta ryōri o ireru utsuwa mo, ryōri ni yotte, kisetsu ni yotte,-iro,-gata, zaishitsu nado o kangae, au mono o erabu. `Nihonryōri wa me de taberu' to iu kotoba ga aru yō ni, tada aji sae yokereba ī to iu node wa naku, mite tanoshimu koto mo taisetsuda to kangae rarete iru nodearu.
Ở Nhật Bản  thì nhờ có được nguyên liệu tươi ngon  phong phú, nên việc tận dụng hương thơm, mùi vị của những nguyên liệu đó là căn bản của món ăn Nhật. Cùng với việc đó, điều cần thiết nữa là chọn thời gian mà việc sử dụng nguyên liệu sẽ cho ra món ăn ngon nhất, Ngoài ra, còn là việc cảm nhận hương vị của thời tiết từng mùa bằng việc nấu nướng tại bàn ăn. Thêm nữa, cũng phải suy nghĩ về chén bát để đựng thức ăn đã nấu, về chất liệu, màu sắc, kiểu dáng tùy theo mùa, tùy theo món mà chọn những thứ phù hợp, Có một câu nói là " món ăn Nhật thì ăn bằng mắt", là việc không chỉ vị ngon là đủ mà thưởng thức bằng mắt cũng được nghĩ là quan trọng.

戦前 までは、多くの家庭が和食 中心 であったが、戦後、特に昭和30年代 からの高度経済成長 とともに 、食生活 はバラエティー に富む ようになったと言われる。 学校給食の影響 もあって、パンが広く食べられるようになり、洋食 、中華 と、家庭での料理も豊かに なり、豚肉 、牛肉 などの肉類 や卵、乳製品 なども多く食卓 に並べられるようになった。
 Senzen made wa, ōku no katei ga washoku chūshindeattaga, sengo, tokuni Shōwa 30-nendai kara no kōdo keizai seichō to tomoni, shokuseikatsu wa baraetī ni tomu yō ni natta to iwa reru. Gakkō kyūshoku no eikyō moatte, pan ga hiroku tabe rareru yō ni nari, yōshoku, chūka to, katei de no ryōri mo yutaka ni nari, butaniku, gyūniku nado no nikurui ya tamago, nyūseihin nado mo ōku shokutaku ni narabe rareru yō Ni natta.

Người ta nói rằng trước thế chiến, món ăn kiểu Nhật  là món chủ yếu của nhiều gia đình, nhưng sau chiến tranh, đặc biệt là từ niên đại 30 thời Chiêu Hòa, theo tốc độ tăng trưởng kinh tế cao , việc ăn uống của người Nhật đã trở nên đa dạng, Cũng có phần do ảnh hưởng của những bữa ăn tại trường học, bánh mì đã được ăn nhiều, món ăn tây, món ăn tàu và món ăn ở gia đình cũng trở nên đa dạng, các loại thịt như thịt heo, thịt bò, trứng, các thực phẩm chế biến từ sữa, v.v.cũng đã được bày biện trên nhiều bàn ăn.v.v..

また、大都市 では、すし 、てんぷら 、そば など和食 の店の外に 、中国料理、フランス 料理、ロシア 料理をはじめ 、イタリア 、ドイツ 、スペイン 、メキシコ 、インド など各国 料理の看板 が見られるようになった。 世界の味が手軽に 楽しめることは国際化 の一つであるといえる。
 Mata, daitoshide wa, sushi, tenpura, soba nado washoku no mise no soto ni, chūgokuryōri, Furansu ryōri, Roshia ryōri o hajime, Itaria, Doitsu, Supein, Mekishiko, Indo nado kakkoku ryōri no kanban ga mi rareru yō ni na~tsu Ta. Sekai no aji ga tegaru ni tanoshimeru koto wa kokusai-ka no hitotsudearu to ieru.
Ngoài ra, tại các thành phố lớn, ngoài các tiệm ăn Nhật như  sushi, tempura, soba, vv, đã có thể thấy các bảng hiệu thức ăn các nước đứng đầu là món Trung Quốc, món ăn Pháp, Nga và món Ý, Đức, Tây Ban Nha, Mexico và Ấn Độ,v.v... Chuyện mà có thể thưởng thức hương vị của thế giới  một cách dễ dàng có thể được xem như là một dấu hiệu của việc quốc tế hóa ẩm thực .

種類が増えただけでなく、便利にもなった。 温室 のおかげで 、野菜や果物の多くが、一年中 いつでも食べられるようになった。
Shurui ga fueta dakedenaku, benri ni mo natta. Onshitsu no okage de, yasai ya kudamono no ōku ga, ichinenjū itsu demo tabe rareru yō ni natta.
Không chỉ tăng lên về chủng loại mà sự tiện lợi cũng tăng. Nhờ nhà kính mà nhiều loại rau quả có thể ăn quanh năm.

また、スーパーへ行けば、お湯をかけたり温めたり するだけですぐ 食べられる即席 ラーメン などのインスタント 食品や冷凍食品 も数多く 並んでいる。
 Mata, sūpā e ikeba, oyu o kake tari atatame tari suru dake de sugu tabe rareru sokuseki rāmen nado no insutanto shokuhin ya reitō shokuhin mo kazuōku narande iru

Lại nữa, nếu đi siêu thị thì nhiều loại thực phẩm đông lạnh và thức ăn nhanh như mì ăn liền có thể ăn ngay chỉ bằng việc đổ nước sôi vào hoặc hâm nóng lên cũng được bày bán nhiều.

その上、フライ 、てんぷら などの調理済み の食品 の数も増えたし、買って持ち帰り 、そのまますぐに 食べられる温かい弁当を売る店も盛んに なった。 更に 、フライドチキン やハンバーガー などを売っているファースト・フード の店では、待たされる こともなく、すぐ 温かいものが食べられる。このように、社会の変化につれて 日本人の食生活 も大きく変わってきているのである。
Sono Ue, furai, tenpura nado no chōri-zumi no shokuhin no kazu mo fuetashi, katte mochikaeri, sonomama sugu ni tabe rareru atatakai bentō o uru mise mo sakan ni natta. Sarani, furaidochikin ya hanbāgā nado o utte iru fāsuto fūdo no misede wa, matasa reru koto mo naku, sugu atatakai mono ga tabe rareru. Kono yō ni, shakai no henka ni tsurete nihonjin no shokuseikatsu mo ōkiku kawatte kite iru nodearu.
Hơn nữa, số lượng của những loại thực phẩm đã nấu sẵn như tempura, đồ chiên cũng tăng lên, và những tiệm bán cơm hộp nóng mua mang về cứ thế có thể ăn ngay cũng phổ biến. Lại nữa, ở những tiệm bán đồ ăn  nhanh như gà rán, ham-bơ-gơ, không có chuyện bị bắt phải chờ đợi mà món ăn nóng sốt cũng có thể ăn ngay.Như thế, cùng với sự thay đổi của thế giới,  cách ăn uống của người Nhật cũng thay đổi nhiều vậy.
.
一般的に (いっぱんてきに  ) : nói chung
あっさりしている: vị hơi lạt
スパイス: gia vị
揚げたり・揚げる (あげたり・あげる  ): chiên
いためたり・いためる: xào
新鮮な (しんせんな  ): tươi
豊富に (ほうふに  ): phong phú
手に入る (てにはいる  ): có sẵn
基本 (きほん  ): căn bản
したがって: theo 
最も (もっとも  ): hơn cả
食卓 (しょくたく  ): bàn ăn
料理によって季節を感じる (りょうりによってきせつをかんじる  ): cảm nhận mùa qua món ăn
更に さらに: thêm nữa
器 (うつわ   ): chén bát
材質 (ざいしつ ): chất liệu
合う あう: hợp
ただ : chỉ
(味)さえ(よけれ)ばいい (あじさえよければいい  ): miễn có vị ngon là tốt
戦前 (せんぜん  ): trước chiến tranh
昭和30年代 (しょうわさんじゅうねんだい  ) thời Chiêu Hòa thứ 30 (1955-1964)
高度 (こうど  ): ở mức cao
成長 (せいちょう  ): trưởng thành
高度経済成長 (こうどけいざいせいちょう  ): tốc độ tăng trưởng kinh tế cao
~とともに : cùng với
食生活 (しょくせいかつ  ): thói quen ăn uống
バラエティー : đa dạng (plenty)
富む (とむ  ): có nhiều/ giàu có
影響 (えいきょう  ): ảnh hưởng
洋食 (ようしょく  ): đồ ăn Tây
中華 (ちゅうか  ): đồ ăn tàu
豊かに (ゆたかに  )phong phú
豚肉 (ぶたにく  ): thịt heo
牛肉 (ぎゅうにく  ): thịt bò
肉類 (にくるい  ): thịt
乳製品 (にゅうせいひん  ): chế phẩm từ sữa
都市 (とし  ): đô thị
大都市 (だいとし  ): đô thị lớn
すし   : sushi
てんぷら   : tempura
そば : soba
(和食の店)の外に (わしょくのみせ)のほかに: ngoài tiệm ăn Nhật
フランス: Pháp
ロシア : NGa
イタリア : Ý
ドイツ : Đức
スペイン : Tây Ban Nha
メキシコ : Mexico
インド : Ấn Độ
各国 かっこく: mỗi nước
看板 かんばん : bảng hiệu
手軽に てがるに: có sẵn, dễ dàng
(国際)化 こくさいか: quốc tế hóa
温室 おんしつ: nhà kính
~のおかげで : nhờ
(一年)中 いちねんじゅう: cả năm
温めたり・温める あたためたり・あたためる: làm nóng/ hâm nóng
すぐ : ngay
即席 そくせき: ăn liền
ラーメン: mì
食品 しょくひん: thực phẩm
インスタント食品 (インスタントしょくひん)  : thực phẩm ăn liền
冷凍食品 (れいとうしょくひん  ): thực phẩm đông lạnh
数多く (かずおおく  ): số lượng nhiều
フライ : đồ chiên
調理済み (ちょうりずみ  ): nấu sẵn
持ち帰り・持ち帰る (もちかえり・もちかえる  ): đem về
すぐに ngay
盛んに さかんに: được dùng phổ biến
フライドチキン : gà rán
ハンバーガー : ham-bơ-gơ
ファースト・フード : đồ ăn nhanh
待たされる=待たせられる またされる=またせられる: bắt chờ đợi
(変化)につれて (へんか)につれて: kéo theo
時代区分 じだいくぶん: cách chia thời gian
原始 げんし: nguyên thúy
縄文時代 (じょうもんじだい): thời đại Jomon (trước công nguyên hơn 4 thế kỷ)
弥生時代 やよいじだい: thời Yayoi (thế kỷ thứ 3 trước công nguyên đến thế kỷ thứ 3 sau công nguyên)
古代 こだい: cổ đại
古墳時代 こふんじだい: thời cổ đại
大和時代 やまとじだい: thời Yamato
奈良時代 ならじだい: thời Nara
平安時代 へいあんじだい: Thời Bình An
中世 ちゅうせい: thời trung đại
鎌倉時代 かまくらじだい: thời đại Kamakura
南北朝時代 (なんぼくちょうじだい  ): thời phân chia Nam Bắc (đầu thế kỷ 14)
室町時代 (むろまちじだい  ): thời Muromachi
戦国時代 (せんごくじだい  ): thời chiến quốc
近世 きんせい: cận đại
安土・桃山時代 あづち・ももやまじだい: Thời Momoyama
江戸時代 (えどじだい  ): thời Edo
近代 (きんだい  ): thời đại gần đây
明治時代 (めいじじだい  ): thời Minh Trị
大正時代 (たいしょうじだい  ): thời Đại Chính
現代 げんだい: hiện đại
昭和時代 (しょうわじだい  ): thời Chiêu Hòa
平成時代( へいせいじだい) : thời Bình Thành

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét