日本全国 、あるいは世界各地で起こっている 事件 が刻々と テレビの画面を通して 家庭に伝わってくる。 当たり前の ことと思われるだろうが、これは、昔の人にとって想像 もつかぬ ことであった。
Nipponzenkoku, aruiwa sekai kakuchi de okotte iru jiken ga kokukokuto terebi no gamen o tōshite katei ni tsutawatte kuru. Atarimae no koto to omowa rerudarouga, koreha, mukashi no hito ni totte sōzō mo tsukanu kotodeatta.
Các sự kiện đang xảy ra ở khắp nước Nhật hay trên toàn thế giới đang từng giây từng phút được truyền đến từng gia đình qua màn hình titvi. Có lẽ việc này được nghĩ như là chuyện đương nhiên nhưng đối với người xưa thì là chuyện không thể tưởng tượng được.
日本において テレビ放送が開始 されたのは、昭和28年(1953)である。 それ以前 にも写真があり、映画も発達していた。 映像 による 情報 も、一応 あるにはあった 。 しかし、テレビが直接茶の間 にもたらす 知識の量は、格段に 違っている。
Nihon ni oite terebi hōsō ga kaishi sa reta no wa, Shōwa 28-nen (1953)dearu. Sore izen ni mo shashin ga ari, eiga mo hattatsu shite ita. Eizō ni yoru jōhō mo, ichiō aru ni wa atta. Shikashi, terebi ga chokusetsu chanoma ni motarasu chishiki no ryō wa, kakudan ni chigatte iru.
Tivi phát sóng lần đầu ở Nhật Bản là vào năm Chiêu Hòa thứ 28 (năm 1953). Tuy nhiên việc mà lượng tri thức được tivi mang vào tận phòng khách là một khác biệt đáng kể.
居ながらにして 南極 の氷山 だの 北洋 の荒れる 海だの アフリカの砂漠 だの 見ることができる。 今や 日本の隅々 までテレビが普及 し、テレビのない家庭は、むしろ珍しくなってしまった。 昔は海外 の様子など見る機会 がなかったが、今は後から後から 波のように押し寄せてくる 。
Inagara ni shite Nankyoku no hyōzan dano hokuyō no areru umi dano Afurika no sabakuda no miru koto ga dekiru. Imaya Nihon no sumizumi made terebi ga fukyū shi, terebi no nai katei wa, mushiro mezurashiku natte shimatta. Mukashi wa kaigai no yōsu nado miru kikai ga nakattaga, ima wa ato kara ato kara nami no yō ni oshiyosete kuru.
Ngồi tại chỗ mà vẫn có thể thấy những tảng băng Nam cực hay biển dậy sóng ở Bắc cực hay sa mạc châu Phi. TV hiện đã có ở mọi ngóc ngách của Nhật Bản, chuyện nhà mà không có truyền hình đã trở thành chuyện hiếm. Ngày xưa, cơ hội để nhìn xem nước ngoài thì không có nhưng ngày nay thì chuyện này cứ ập tới như sóng biển.
海外 で今まさに 起こっている 光景 、例えば、オリンピックにおける 実況 中継 を、放送衛星 を通して 世界中の何億という人々 とともに 見ることなど昔は夢にも 考えられぬ話であった。
Kaigai de ima masani okotte iru kōkei, tatoeba, orinpikku ni okeru jikkyō chūkei o, hōsō eisei o tōshite sekaijū no nan oku to iu hitobito to tomoni miru koto nado mukashi wa yumenimo kangae rarenu hanashideatta.
Cảnh như thế này vẫn đang xảy ra ở nước ngoài, như, chuyện mà cùng với hàng trăm triệu người trên thế giới qua vệ tinh nhân tạo xem chương trình truyền hình trực tiếp về Thế vận hội Olympic chẳng hạn thì trước đây không thể nghĩ ngay cả trong mơ.
cảm ơn bạn rất nhiều vì bài dịch này, mình đang học giáo trình này
Trả lờiXóarất vui vì việc làm này có thể giúp ích chút gì đó cho mọi người... , có gì sai sót, hay cần trao đổi thì bạn cứ comment giúp mình nha. Yoroskiku!
Trả lờiXóa