Chủ Nhật, 20 tháng 10, 2013

9-2. 住まいの工夫

ところで 、日本の住まい はどうだったのか。 まず気候の面から考えてみよう 。 日本の冬は、寒いといっても 、東京でせいぜい 零下五、六度 程度だから、着るものを工夫するとか、火をたく とかによって 寒さをある程度は 防ぐ ことができる。
Tokorode, Nihon no sumai wa dōdatta no ka. Mazu kikō no men kara kangaete miyou. Nihon no fuyu wa, samui to itte mo, Tōkyō de seizei reika go, roku-do-teidodakara, kirumono o kufū suru toka, hi o taku toka ni yotte samu-sa o aruteido wa fusegu koto ga dekiru.
 Nhà ở Nhật thì sao nhỉ? Trước hết hãy thử suy nghĩ từ góc độ khí hậu. Mùa đông ở Nhật thì dù nói là lạnh, nhưng ở Tokyo thì khoảng chừng dưới 5,6 độ là lạnh nhất nên nếu mặc quần áo đủ ấm hay là đốt lửa sưởi ấm thì có thể tránh được cái lạnh.

ところが、夏は、気温 が高い上に 、湿度 も高いため 、大変蒸し暑く感じられる 。 そこで 、昔の日本人は、夏を涼しく、清潔に 過ごせるように工夫をした。 昔ながらの 日本家屋 の取り外し のできるふすま やしょうじ 、少ない壁、これら はすべて 風を通す ため、役に立つ のである。
Tokoroga, natsu wa, kion ga takai ue ni, shitsudo mo takai tame, taihen mushiatsuku kanji rareru. Sokode, mukashi no nihonjin wa, natsu o suzushiku, seiketsu ni sugoseru yō ni kufū o shita. Mukashinagara no Nihon kaoku no torihazushi no dekiru fusu ma ya shōji, sukunai kabe, korera wa subete kaze o tōsu tame, yakunitatsu nodearu.
 Tuy nhiên, vào mùa hè thì vì nhiệt độ cao, độ ẩm cao, nên rất oi bức. Do đó, người Nhật Bản xưa đã nghĩ cách để có thể trải qua mùa hè mát mẻ, dễ chịu. TỪ xưa cho đến nay thì nhà của người Nhật luôn có những cánh cửa giấy có thể tháo dỡ dễ dàng, ít tường ngăn, giúp cho nhà thoáng mát.

次に、材料の面から考えてみよう 。 これは、どの地域 でも、容易に 手に入れられる ものを利用していた。 北極圏 の雪、東南アジアの竹や木などみなそうである。 日本も例外 ではない。
Tsugini, zairyō no men kara kangaete miyou. Kore wa, dono chiiki demo, yōi ni te ni haire rareru mono o riyō shite ita. Hokkyokuken no yuki, Tōnan'ajia no take ya ki nado mina sōdearu. Nihon mo reigaide wanai
Kế đến, hãy thử nghĩ từ góc độ vật liệu. Dẫu là ở khu vực nào thì cũng dùng những thứ dễ kiếm. Là tuyết ở vùng Bắc cực hay tre, gỗ ở Đông Nam Á. Nhật bản cũng không phải là ngoại lệ.

外国の人は、よく、日本の家は木と紙でできていると言うそうだが、昔ながらの 日本家屋 は確かに 大部分の材料がそうである。 殊に柱 など骨組み は、ほとんどが木材 である。 これは、日本には昔から建築 に適した 木が豊富だったということが大きな理由であろう。
. Gaikoku no hito wa, yoku, Nihon no ie wa ki to kami de dekite iru to iu sōdaga, mukashinagarano Nihon kaoku wa tashika ni daibubun no zairyō ga sōdearu. Kotoni hashira nado honegumi wa, hotondo ga mokuzaidearu. Kore wa, Nihon ni wa mukashi kara kenchiku ni tekishita ki ga hōfudatta to iu koto ga ōkina riyūdearou.
   Người nước ngoài thì thường nghe nói nhà người Nhật làm bằng gỗ và giấy. Từ xưa đến nay thì đúng là phần lớn nhà người Nhật làm bằng gỗ. Đăc biệt khung nhà thì hầu như làm bằng cây gỗ. Việc này thì có lẽ lý do chính là vì ngày xưa có nhiều loại gỗ thích hợp cho việc làm nhà chăng?

しかし、木造 の家屋 は、土台 が腐りやすい 、火災 を起こしやすい などという欠点 もある。 地震や台風で倒される 恐れもある 。 そこで 、最近では、金属 やセメント など鉱物質 の材料を多く用いている。
Shikashi, mokuzō no kaoku wa, dodai ga kusari yasui, kasai o okoshi yasui nado to iu ketten mo aru. Jishin ya taifū de taosa reru osore mo aru. Sokode, saikinde wa, kinzoku ya semento nado kōbutsu-shitsu no zairyō o ōku mochiite iru.
Tuy nhiên, nhà gỗ thì có nhược điểm là nền dễ bị mục hay dễ xảy ra hỏa hoạn...và cũng dễ bị sụp đổ vì động đất và bão.   Vì vậy, trong những năm gần đây, nhiều người đã sử dụng các vật liệu như xi măng và khoáng sản kim loại. Việc này do công nghiệp của Nhật Bản phát triển , giao thông vận tải  cũng phát triển nên đã dễ dàng có thể lấy bất cứ vật liệu từ nhiều nơi xa.
 
これは、日本の工業が発展 し、交通も発達 して、さまざまな 材料が遠く離れた ところからでも楽に入手 できるようになったからである。 また、外国の影響を受けて 、西洋風 の生活様式 を採り入れた 結果 でもある。 もっとも 、鉱物質 の材料を用いた家屋 には、通風 が悪くなりがちで 、湿気 が多くなるというような短所 もあり、どちらがいいとは単純には 決められない。

  Kore wa, Nihon no kōgyō ga hatten shi, kōtsū mo hattatsu shite, samazamana zairyō ga tōku hanareta tokoro kara demo raku ni nyūshu dekiru yō ni nattakaradearu. Mata, gaikoku no eikyō o ukete, seiyō-fū no seikatsu yōshiki o toriireta kekkade mo aru. Mottomo, kōbutsu-shitsu no zairyō o mochiita kaoku ni wa, tsūfū ga waruku nari-gachide, shikke ga ōku naru to iu yōna tansho mo ari, dochira ga ī to wa tanjun ni wa kime rarenai.
  Nó cũng là kết quả của ảnh hưởng nước ngoài, thông qua cách sống theo phong cách phương Tây.   Tuy vậy, việc nhà mà dùng vật liệu khoáng chất thì cũng có nhược điểm như không thông gió tốt, ẩm độ cao, vì thế cũng khó mà nói đằng nào thì tốt hơn.

 長い歴史の間に、住まい は、単に 自然から身 を守るばかりでなく 、生活を豊かにするものとなってきた。 今後も 、いっそう丈夫で、合理的な 、楽しい 住まい を目標 に工夫が続けられていくことであろう。
 Nagai rekishi no ma ni, sumai wa, tan'ni shizen kara mi o mamoru bakaridenaku, seikatsu o yutaka ni suru mono to natte kita. Kongo mo, issō jōbude, gōri-tekina, tanoshī sumai o mokuhyō ni kufū ga tsudzuke rarete iku kotodearou.
Trong lịch sử lâu dài của mình, nhà ở không chỉ đơn thuần là chỗ trú thân mà, nó đã trở thành một cái gì đó làm phong phú thêm cuộc sống. Từ giờ về sau, chắc vẫn sẽ là chuyện tiếp tục nhằm mục tiêu tạo dựng một chỗ ở bền hơn, hợp lý, vui tươi hơn nhỉ?.

ところで: nhưng
面(men): diện
(気候)の面から考えてみよう (kikou no men kara kangaetemiyou) thử nghĩ tù góc độ khí hậu
寒いといっても (samui itte mo): dù nói là lạnh
せいぜい: nhiều nhất là (at the most)
零下五、六度 (reika go,roku do): dưới 5,6 độ
~程度: teido) khoảng
火をたく (hiwotaku): đốt lửa
(火をたく)とかによって( hi wo taku toka ni yotte) như là bằng việc đốt lửa
ある程度は (aru teido ha): có mức độ
寒さを防ぐ (samusa wo fusegu): chống lạnh
気温 (kion): nhiệt độ không khí
(気温が高い)上に・・・ngoài ra, hơn nữa
湿度 (shitsu on): ẩm độ
高いため (takai tame): vì cao
蒸し暑い (mushi atsui): oi bức
蒸し暑く感じられる: mushiatsui kanjiru): có thể cảm thấy oi bức
そこで :do vậy
清潔に(seiketsu ni) làm sạch
昔ながらの (mukashi nagara no) : từ xưa đến nay
家屋 (kaoku): nhà
取り外し(tori hazushi): tháo ra
ふすま: cửa giấy
しょうじ: cửa giấy
これら: những cái này
すべて: tất thảy
通す: (toosu) cho cái gì đi qua
役に立つ: yaku ni tatsu: có ích
地域: (chi iki): khu vực
容易に(youi): dễ dàng
手に入れられる・手に入れる (teni ireru): có trong tay
例外(reigai): ngoại lệ
確かに (tashikani): chính xác
柱 (hashira): cột
骨組み(honegumi): khung
木材(mokuzai): gỗ
適した・適する (tekisuru): thích hợp cho
木造 (mokuzou): nhà gỗ
土台(todai): nền móng
腐りやすい・腐る(kusaru): hư
火災(kazai): hỏa hoạn
(火災)を起こしやすい・起こす(okosu): xảy ra/ dễ xảy ra hỏa hoạn
欠点(ketten): nhược điểm
倒される・倒す(taosu): làm cho sụp đổ
 (倒される)恐れもある: có lo sợ
金属: [ きんぞく ] kim loại
セメント: xi măng
鉱物質: [ こうぶつしつ ]khoáng sản
発展[はってん ]: phát triển, mở rộng
発達[はったつ ]: lớn mạnh, tiến bộ
さまざまな: đủ thứ
離れた・離れる [はなれた・はなれる ]: cách, xa
入手[にゅうしゅ ] việc nhận được
影響を受けて・受ける[えいきょうをうけて・うける ]: bị ảnh hưởng
(西洋)風 [(せいよう)ふう] : kiểu tây
様式[ようしき ]: dạng, loại kiểu
生活様式 [せいかつようしき ]: cách sống
採り入れた・採り入れる[ とりいれた・とりいれる]: thích nghi , giới thiệu
結果 : kết quả
もっとも: vô cùng, cực kỳ
通風: つうふう: thông gió, thoáng gió
(悪くなり)がちで: dễ hư hỏng
湿気[しっけ]:  ẩm
短所[たんしょ]: nhược điểm
単純に(は)[ たんじゅんに(は)]: đơn thuần là
単に[ たんに]: chỉ
(身を守る)ばかりでなく: không chỉ bảo vệ mình mà...
今後も[こんごも]: từ bây giờ trở đi
合理的な: hợp lý
目標[ もくひょう]: mục tiêu
(楽しい住まい)を(目標)に: có mục tiêu làm cho cuộc sống tốt hơn

2 nhận xét:

  1. https://about.me/truongcdduocsaigon
    https://about.me/trancongchin
    #Y_học_cổ_truyền
    #TS_Trần_Công_Chín
    #Trường_Cao_Đẳng_Dược_Sài_Gòn
    #Trường_Cao_Đẳng_Dược_TP_Hồ_Chí_Minh
    #Trường_Cao_Đẳng_Y_Dược_Sài_Gòn
    Website: https://duocsaigon.com.vn
    Địa chỉ: Số 215 Nơ Trang Long, Phường 12, Quận Bình Thạnh, Thành Phố Hồ Chí Minh
    Email: truongcaodangduocsaigon@gmail.com
    Điện thoại: 0968816981
    Y học cổ truyền
    Y học cổ truyền Sài Gòn
    Y sĩ Y học cổ truyền
    Trung cấp Y học cổ truyền

    Trả lờiXóa
  2. Online Casino UK - Lucky Club
    Play a selection of luckyclub UK online casino games and slots including blackjack, roulette, video poker and bingo plus over 1200 other casino games at  Rating: 5 · ‎18 reviews

    Trả lờiXóa